Thì quá khứ tiếp diễn
Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn khi muốn nói về hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ. Chúng ta thêm -ing để tạo ra dạng tiếp diễn. Sự khác nhau duy nhất giữa thì hiện tại tiếp diễn và quá khứ tiếp diễn nằm ở động từ to-be.
| Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn |
| I am working | I was working |
| You are having dinner | You were having dinner |
| She is taking a test | She was taking a test |
Chúng ta dùng not sau dạng quá khứ của động từ to-be để tạo ra thể phủ định của thì quá khứ tiếp diễn.
| Khẳng định | Phủ định |
| I was talking on the phone | I was not talking on the phone |
| You were playing computer games | You were not playing computer games |
Chúng ta thường sử dụng while hoặc when với thì quá khứ tiếp diễn. Phần câu có chứa while hoặc when được gọi là mệnh đề thời gian (the time clause). Phần câu có chứa thì quá khứ tiếp diễn gọi là mệnh đề chính (the main clause).
Ví dụ:
